Nếu biết sử dụng tổ hợp các phím tắt Macbook Pro, Air thì bạn có thể xử lý nhanh hơn các tác vụ trên máy tính. Vậy nên nếu bạn mới sử dụng máy Mac và còn chưa biết đến nhiều các tổ hợp phím thông dụng. Hãy dừng lại để theo dõi bài viết này, chúng mình sẽ giới thiệu cho các bạn các phím tắt trên Macbook hữu ích nhất!
TÓM TẮT NỘI DUNG
Toggle1. Vì sao nên sử dụng phím tắt khi dùng Macbook?
Hầu như người dùng các dòng máy máy tính, laptop khi đánh máy đều sẽ biết ít nhất 2 đến 3 tổ hợp phím bất kỳ. Sau đây là những lợi ích khi bạn sử dụng phím tắt khi dùng Macbook Air, Pro:
- Bạn không cần phải di chuyển con trỏ chuột nhiều trên màn hình trong lúc đánh máy. Chỉ cần nhấn đúng tổ hợp phím các tác vụ như bôi đen đoạn văn, sao chép… sẽ thực hiện nhanh chóng.
- Giúp người dùng tiết kiệm thời gian sử dụng các tính năng. Mặc dù bạn không biết cách mở chức năng nhưng chỉ cần nhớ tổ hợp phím là có thể dùng ngay được. Không cần mở nhiều bước để hiển thị các tính năng phức tạp.
- Nhiều tổ hợp phím tắt còn giúp người dùng “chữa cháy” được trong các tình huống Macbook bị đơ, lag. Máy bị đứng và không có dấu hiệu phản hồi lại với chuột máy tính.
Màn hình MacBook của bạn bị vỡ, sọc, hoặc mờ? Đừng lo lắng, chúng tôi sẽ giúp bạn khắc phục vấn đề này. Với dịch vụ thay màn hình MacBook chính hãng, chiếc máy tính của bạn sẽ được phục hồi như mới. Click ngay để biết thêm chi tiết và đặt lịch hẹn.
2. Những phím tắt trên Macbook thông dụng nhất
Việc dùng các tổ hợp phím khi dùng máy tính là điều thực sự hữu ích. Người dùng càng biết nhiều chức năng của phím tắt thì khi dùng máy tính càng thấy tiện lợi hơn. Thông thường một số phím tắt trên Macbook sẽ có tên gọi khác với phím tắt trên Windows, nhưng cùng công dụng. Dưới đây là các phím tắt trên máy Mac phổ biến nhất:
Phím tắt | Công dụng |
---|---|
Command | Phím bổ trợ có chức năng tương tự nút Ctrl trên máy tính Windows. |
Option | Phím bổ trợ có chức năng tương tự nút Alt trên máy Windows |
Shift | Cho phép kết hợp với chữ cái để thành chữ in hoa và các ký tự bổ sung khác. |
Esc | Thoát khỏi cửa sổ đang mở. |
Delete | Xóa các ký tự trong văn bản hoặc các chi tiết khi thiết kế ảnh. |
Return | Có công dụng giống với phím Enter trên máy tính Windows. |
F1 | Giảm độ sáng màn hình Macbook. |
F2 | Tăng độ sáng màn hình Macbook. |
F3 | Hiển thị toàn bộ các cửa sổ đang mở trên máy tính. |
F4 | Mở tiện ích Launchpad. |
F5 | Giảm độ sáng bàn phím trên các dòng được trang bị đèn led. |
F6 | Tăng độ sáng bàn phím trên các dòng được trang bị đèn led. |
F7 | Tua lại bài hát. |
F8 | Tạm dừng/ Tiếp tục phát bài hát trên máy Mac. |
F9 | Tua nhanh bài hát. |
F10 | Tắt âm thanh loa phát ra từ Macbook. |
F11 | Giảm âm lượng của loa Macbook. |
F12 | Tăng âm lượng của loa Macbook. |
3. Tổ hợp các phím tắt với nút Command trên Macbook Pro, Air
Trên các dòng Macbook, phím Command có chức năng và hoạt động tương tự phím Ctrl trên máy Windows. Đây được coi là một phím tắt giữ vai trò quan trọng. Đồng thời được dùng kết hợp các phím khác nhiều nhất trong máy Mac.
Tổ hợp phím | Công dụng |
Command + A | Chọn tất cả phần tử trong cửa sổ đang mở. |
Command + Z | Hoàn tác lại câu lệnh trước đó. |
Command + H | Ẩn đi cửa sổ của những ứng dụng đang chạy. |
Command + M | Thu nhỏ cửa sổ của một số ứng dụng hoặc website. |
Command + O | Mở các hộp thoại để truy cập nhanh vào các tài liệu đã lưu trong ứng dụng. |
Command + W | Đóng lại trình duyệt đang sử dụng. |
Command + Q | Thoát truy cập khỏi các ứng dụng đang dùng. |
Command + Tab | Chuyển đổi giữa các tab đang truy cập hoặc chuyển qua các ứng dụng đang mở gần đây. |
Command + N | Mở thêm một cửa sổ trình duyệt mới hoặc tạo một tài liệu mới. |
Command + F | Mở hộp thoại tìm kiếm các ký tự. |
Command + T | Mở thêm 1 tab trình duyệt mới. |
Command + D | Nhân đôi tập tin trên máy tính. |
Command + Space | Mở nhanh thanh công cụ tìm kiếm Spotlight Search trên màn hình. |
Command + Delete | Xoá file dữ liệu vào thùng rác. |
Command + Dấu phẩy | Mở nhanh cài đặt Preferences hoặc Setting của máy và ứng dụng. |
Command + Dấu cộng | Phóng to trang web đang truy cập. |
Command + Dấu trừ | Thu nhỏ trang web đang truy cập. |
4. Tổ hợp những phím tắt với nút lệnh Option
Như đã đề cập, nút Option sẽ có chức năng tương tự Alt trên các dòng máy Windows. Muốn thao tác trên bàn phím Macbook được thực hiện thành thục hơn. Bạn cũng cần phải biết thêm những tổ hợp phím kết hợp cùng Option.
Tổ hợp phím tắt | Công dụng |
Option + Shift + Command + Q | Đăng xuất khỏi tài khoản user trên Macbook. |
Option + Delete | Xoá ký tự phía bên trái con trỏ chuột. |
Option + Mũi tên bên phải (right arrow) | Tự động di duyển con trỏ chuột đến cuối từ kế tiếp. |
Option + Mũi tên bên trái (left arrow) | Tự động di chuyển con trỏ chuột đến đầu từ phía trước. |
Option + Shift + Mũi tên chỉ lên/ xuống | Chọn đoạn văn bản lên/ xuống từ vị trí con trỏ chuột. |
Option + Command + T | Tắt hoặc xuất hiện thanh công cụ của ứng dụng. |
Option + Command + L | Mở nhanh các thư mục tải xuống trong tiện ích Finder. |
Option + Command + S | Hiển thị hoặc ẩn Sidebar trong tiện ích Finder. |
5. Tổ hợp những phím tắt với nút lệnh Control trên Macbook
Nhiều người thường sẽ nhầm lẫn rằng nút lệnh Control trên Macbook sẽ có chức năng tương tự nút Ctrl (Control) trên máy Windows. Tuy nhiên sự thật không phải các bạn đang nghĩ. Vì trên Macbook, nút Command sẽ đảm nhiệm vai trò này thay vì nút lệnh Control.
Đồng thời, nút Control hiện diện trên bàn phím máy Mac để thay cho việc click chuột phải. Bạn chỉ cần nhấn Control trong lúc click chuột thì điều này sẽ không khác gì lúc bạn dùng chuột phải.
Ngoài ra, bạn còn có thể dùng các tổ hợp tắt Macbook với nút Control như sau:
Tổ hợp phím tắt | Công dụng |
Control + Command + Power | Khởi động lại Macbook người dùng. |
Control + Shift + Power | Thiết lập màn hình của bạn thành chế độ ngủ (sleep). |
Control + Option + Command + 8 | Đảo ngược các màu sắc đang hiển thị trên màn hình. |
Control + Command + V | Dán văn bản đã được sao chép mà không cần đúng định dạng. |
Control + Command + Space | Trong một số website hoặc ứng dụng, tổ hợp này sẽ cung cấp một số biểu tượng cảm xúc. |
6. Tổng hợp các phím tắt chuyên dùng trong soạn thảo Word trên Macbook
Đối với nhân viên văn phòng, việc sử dụng tổ hợp phím tắt Macbook khi soạn thảo văn bản là rất cần thiết. Điều này giúp họ sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian khi đánh máy và thiết lập các cài đặt trong Word. Bạn sẽ trở nên chuyên nghiệp hơn trong mắt đồng nghiệp khi biết đến những tổ hợp sau.
Tổ hợp phím tắt | Công dụng |
Command + B | In đậm đoạn văn bản, ký tự được chọn. |
Command + I | In nghiêng đoạn văn bản, ký tự được chọn. |
Command + P | In file Word, Excel sau khi đã hoàn thành. |
Command + S | Lưu lại file Word đang soạn thảo. |
Command + C | Sao chép các phần tử trong văn bản. |
Command + V | Dán các phần tử sau khi được sao chép. |
Command + Mũi tên chỉ lên | Di chuyển con chuột đến phần đầu tiên của trình soạn thảo. |
Command + Mũi tên chỉ xuống | Di chuyển con chuột đến phần cuối cùng của trang Word. |
Command + Shift + P | Thiết lập trang để in tài liệu Word. |
Fn + Delete | Xóa 1 ký tự phía bên phải con trỏ chuột. |
Fn + Option + Delete | Xóa 1 từ phía bên phải con trỏ chuột. |
Command + Shift + Mũi tên chỉ lên/ Fn + Shift + Mũi tên chỉ lên | Bôi đen toàn bộ phần văn bản từ con trỏ chuột trở lên. |
Command + Shift + Mũi tên chỉ xuống / Fn + Shift + Mũi tên chỉ xuống | Bôi đen toàn bộ phần văn bản từ con trỏ chuột trở xuống. |
Control + H | Xóa các ký tự phía bên trái. |
Control + D | Xóa các ký tự phía bên phải. |
Control + K | Xóa văn bản bắt đầu từ nơi con trỏ chuột đến cuối dòng. |
Control + E | Di chuyển con trỏ chuột đến cuối dòng hoặc đoạn văn bản. |
Control + A | Di chuyển con trỏ chuột đến đầu dòng hoặc đoạn văn bản. |
Control + F | Di chuyển con trỏ về phía trước 1 từ. |
Control + B | Di chuyển con trỏ về phía sau 1 từ. |
Option + Command + C | Sao chép định dạng đoạn văn bản. |
Option + Command + V | Dán định dạng đoạn văn bản. |
Option + Command + Shift + V | Dán giá trị, văn bản không dán định dạng. |
7. Tổng hợp những phím tắt khác
Bên cạnh các phím tắt Macbook Pro, Air phổ biến để bạn có thể sử dụng soạn thảo văn bản. Dưới đây tụi mình sẽ liệt kê những tổ hợp phím khác cùng với nhiều chức năng khác nhau. Giúp bạn có thể chụp ảnh màn hình, linh hoạt di chuyển trên các trình duyệt web… Hoặc tổ hợp phím để tạo nên các ký tự đặc biệt.
Option + Command + Control + Power | Thoát nhanh khỏi các ứng dụng đang mở. |
Command + Shift + 3 | Chụp ảnh màn hình Macbook. |
Command + Shift + 5 | Chụp ảnh màn hình Macbook và được chọn vùng tùy ý. |
Command + Y | Truy cập hoặc đóng cửa sổ lịch sử trên trình duyệt website. |
Shift + Space | Cuộn lên trên 1 khoảng của trang trình duyệt đang mở. |
Space | Cuộn xuống dưới 1 khoảng của trang trình duyệt đang mở. |
Command + Shift + ] hay [ | Di chuyển giữa các trang web đang mở. |
Command + Shift + 6 | Chụp Touch Bar và tự động lưu ảnh trên Macbook Pro. |
Command + Shift + Control + 6 | Chụp Touch Bar và tự động lưu vào Clipboard trên Macbook Pro. |
Option + G | Ký hiệu bản quyền ©. |
Option + R | Ký hiệu đã đăng ký ®. |
Option + 2 | Ký hiệu thể hiện nhãn hiệu doanh nghiệp ™. |
Trên đây là tổng hợp các tổ hợp phím tắt Macbook Pro, Air vô cùng tiện lợi cho người dùng thiết bị. Hy vọng rằng qua đó bạn có thể xử lý được các tác vụ trên máy nhanh chóng, mượt mà hơn. Đừng quên chia sẻ bài viết này để mọi người biết thêm nhiều tổ hợp phím hay ho này nhé!
Cập nhật các tin tức mẹo hay về Macbook mỗi ngày tại website CareS!